Các quốc gia được miến thị thực nhập cảnh

 
Hiện trạng : -
Lệ phí : -
Thời gian : -
Liên hệ : -
DANH MỤC CÁC HIỆP ĐỊNH, THOẢ THUẬN MIỄN THỊ THỰC GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC (tính đến tháng 7/2012)I. Miễn thị thực song phươngViệt Nam đã ký Hiệp định, thỏa thuận miễn thị thực với 71 nước, trong đó với 68 nước Hiệp định, thỏa thuận đang có hiệu lực; Hiệp định với 03 nước sau đây chưa có hiệu lực: Israel, Slovenia, Seychelles.Miễn thị thực bao gồm việc miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh.Thời gian tạm trú miễn thị thực được tính từ ngày nhập cảnh.  

DANH MỤC CÁC HIỆP ĐỊNH, THOẢ THUẬN MIỄN THỊ THỰC GIỮA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC
(tính đến tháng 7/2012)

các quốc gia được miễn thị thực tính đến 4/2013 tải về tại đây

I. Miễn thị thực song phương

Việt Nam đã ký Hiệp định, thỏa thuận miễn thị thực với 71 nước, trong đó với 68 nước Hiệp định, thỏa thuận đang có hiệu lực; Hiệp định với 03 nước sau đây chưa có hiệu lực: Ixra-en, Xlô-ven-ni-a, Xây-Sen.

Miễn thị thực bao gồm việc miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh.

Thời gian tạm trú miễn thị thực được tính từ ngày nhập cảnh.

 

Argentina (Hiệp định ký ngày 14/9/1999, có hiệu lực từ ngày 13/11/1999)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.

Azerbaijan (Hiệp định ký ngày 09/04/2010, có hiệu lực từ 21/08/2010)


- Công dân Việt Nam và Azerbaijan mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị,  được miễn thị thực với thời hạn lưu trú không quá 01 tháng khi nhập cảnh, lưu trú, xuất cảnh hoặc quá cảnh lãnh thổ của nước kia.

A-rập Ai-Cập(Hiệp định ký ngày 18/08/2010, có hiệu lực từ ngày 08/08/2011)


- MTT cho người mang HCNG, HCĐB, HCCV còn giá trị với thời gian lưu trú không quá 90 ngày.

A-rập Thống Nhất (UAE)(Hiệp định ký ngày 23/10/2010, có hiệu lực từ ngày 22/07/2011)


- MTT nhập cảnh, xuất cảnh cho người mang HCNG, HCĐB, HCCV còn giá trị với thời gian lưu trú không quá 90 ngày.

Albania (trao đổi công hàm ngày 29/9/1956, có hiệu lực từ 1/10/1956 )


Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV và hộ chiếu tập thể đi công vụ.

Algeria(Hiệp định ký ngày 30/6/1994, có hiệu lực từ ngày 02/01/1995)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày

- Cấp thị thực cho HCPT miễn thu lệ phí.

Angola (Hiệp định ký ngày 03/4/2008, có hiệu lực từ ngày 08/6/2012)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV không quá 30 ngày cho mỗi lần nhập cảnh, và có thể được gia hạn 1 lần với thời gian tương đương.

Afganistan (Hiệp định ký ngày 28/12/1987, có hiệu lực từ ngày 26/2/1988)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV.

- Cấp thị thực cho HCPT miễn thu lệ phí.

Ấn Độ(Hiệp định ký ngày 7/9/1994, có hiệu lực từ ngày 23/3/1995)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gian hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

Ba Lan(Hiệp định ký ngày 06/07/2011, có hiệu lực ngày 14/03/2012)


- Miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh cho công dân hai nước mang HCNG còn giá trị do Bộ Ngoại giao cấp với thời gian lưu trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên.

Bangladesh(Hiệp định ký ngày 11/5/1999, có hiệu lực từ ngày 10/7/1999)


- Miễn thị thực với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày cho: công dân Việt Nam mang HCNG, HCCV; công dân Bangladesh mang HCNG và HC đi nước ngoài có dấu “công vụ”. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

Belarus (Hiệp định ký ngày 25/10/1993, có hiệu lực từ ngày 24/11/1993)


Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV. Trẻ em dưới 7 tuổi không nhất thiết phải có ảnh trong hộ chiếu của cha mẹ hay người đi kèm.

Brazil HCNG: (Trao đổi công thư ngày 16/11/2004, có hiệu lực ngày 12/2/2005)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian tạm trú 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

Bru-nây(trao đổi công hàm, có hiệu lực từ ngày 1/11/1997)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 14 ngày.

(Bạn trao công hàm cho ta, có hiệu lực từ ngày 01/8/2007)

- Miễn thị thực cho công dân Việt Nam mang HCPT còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng với thời gian tạm trú không quá 14 ngày.

(Ta trao công hàm cho Bru-nây, có hiệu lực từ ngày 08/8/2007)

- Miễn thị thực cho công dân Bru-nây mang HCPT còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng với thời gian tạm trú không quá 14 ngày.

Bun-ga-ri(Hiệp định ký ngày 07/07/2010, có hiệu lực từ ngày 20/12/2010)

 

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên.

Căm-pu-chia(Hiệp định ký ngày 30/11/1979, có hiệu lực từ ngày ký)


Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, giấy thông hành ngoại giao, công vụ, không quy định cụ thể thời gian miễn thị thực.

(Hiệp định ký ngày 4/11/2008, có hiệu lực từ 5/12/2008 và Thoả thuận qua trao đổi Công hàm tháng 12/2009 sửa đổi Hiệp định này, nâng thời hạn miễn thị thực từ 14 lên 30 ngày, bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.)

Miễn thị thực cho người mang HCPT. Thời gian tạm trú không quá 30 ngày.

Chi-lê(Hiệp định ký ngày 22/10/2003, có hiệu lực từ ngày 25/6/2005)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn tối đa 90 ngày theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

Cô-lôm-bi-a(Hiệp định ký ngày 27/2/2012, có hiệu lực từ ngày 28/03/2012)

 

- Công dân của một Bên mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, và quá cảnh lãnh thổ Bên kia với thời gian lưu trú không quá 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh vào lãnh thổ Bên kia.

Cu-ba(Hiệp định ký ngày 31/8/1981, đang có hiệu lực)


- Miễn thị thực đối với công dân Việt Nam mang HCNG, HCCV, HCPT đi công vụ và hộ chiếu thuyền viên; đối với công dân Cu-ba mang HCNG, HCCV, hộ chiếu chính thức và hộ chiếu hàng hải.

- Cấp thị thực cho các loại HC khác miễn thu lệ phí.

Crô-a-ti-a(Hiệp định ký ngày 29/10/2009 , có hiệu lực từ ngày 27/3/2010)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 30 ngày.

Ca-dắc-xtan(Hiệp định ký ngày 15/9/2009, có hiệu lực từ ngày 11/4/2010 )


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV và trẻ em có tên trong hộ chiếu với thời gian lưu trú không quá 30 ngày.

Đô-mi-ni-ca(Hiệp định ký ngày 30/08/2007, có hiệu lực từ ngày 29/09/2007)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày.

En-xan-va-đo(Hiệp định ký ngày 31/03/2011, có hiệu lực từ ngày 30/05/2011)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày.

Ê-cu-a-đo(Hiệp định ký ngày 20/08/2007, có hiệu lực từ ngày 19/09/2007)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, HCĐB với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày. Thời hạn tạm trú có thể được gia hạn không quá 90 ngày trên cơ sở có văn bản đề nghị của CQĐDNG, CQLS.

Hàn Quốc(Hiệp định ký ngày 15/12/1998, có hiệu lực từ ngày 13/1/1999)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS. Người mang HCNG, HCCV muốn tạm trú quá 90 ngày phải xin thị thực trước và được cấp thị thực miễn thu lệ phí.

Hung-ga-ri(Hiệp định ký ngày 4/5/1993, có hiệu lực từ ngày 1/8/1993)

- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

In-đô-nê-xi-a(Trao đổi công hàm ngày 19/8/1998; có hiệu lực ngày 19/9/1998)

 

- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 14 ngày.

* Hiệp định ký ngày 26/6/2003, có hiệu lực ngày 4/12/2003:

Miễn thị thực cho người mang HCPT với thời gian tạm trú không quá 30 ngày với điều kiện hộ chiếu phải còn thời hạn giá trị ít nhất 6 tháng. Thời gian tạm trú không được gia hạn.

* Ngày 19/01/2004, Bộ Ngoại giao In-đô-nê-xi-a có công hàm thông báo:

Từ ngày 01/02/2004, công dân Việt Nam (không phân biệt loại HC) được nhập cảnh In-đô-nê-xi-a miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú không được gia hạn.

I-ran(Hiệp định ký ngày 2/5/1994, có hiệu lực từ ngày 1/6/1994)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian tạm trú tối đa 1 tháng (30 ngày). Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

I-rắc(Hiệp định ký ngày 13/6/2001, có hiệu lực từ 1/12/2001)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

 

I-ta-lia(Hiệp định ký ngày 13/7/2010, có hiệu lực từ 20/01/2012)


- Công dân của các Bên ký kết mang HCNG còn giá trị và không phải là người đang công tác nhiệm kỳ tại lãnh thổ Bên ký kết kia, được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh lãnh thổ Nước tiếp nhận với thời gian lưu trú không quá chín mươi (90) ngày (trong một hay nhiều giai đoạn) trong thời hạn sáu (06) tháng, tính từ ngày nhập cảnh lần đầu vào lãnh thổ Nước tiếp nhận. Đối với công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thời hạn chín mươi (90) ngày nói trên sẽ được tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên vào khu vực Schengen.

Kư-rư-gis-xtan(kế thừa Hiệp định về điều kiện đi lại giữa VN và Liên Xô cũ ký ngày 15/7/1981)

 

- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, và HCPT (không phân biệt mục đích nhập cảnh)

Lào

- Miễn thị thực cho người mang HCPT còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Người có nhu cầu nhập cảnh trên 30 ngày phải xin thị thực trước; thời gian tạm trú có thể được gia hạn tối đa 2 lần, mỗi lần 30 ngày. Lệ phí cấp hoặc gia hạn thị thực thống nhất hai Bên là 20USD/thị thực, thu bằng tiền VND và LAK hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi (theo tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Ngoại thương Lào công bố tại thời điểm thu).

Ma-lai-xi-a(trao đổi công hàm, có hiệu lực từ ngày 25/11/2001)


- Miễn thị thực cho người mang các loại hộ HC, với thời gian tạm trú không quá 30 ngày và với những mục đích sau: du lịch; tham dự các hoạt động thông tấn, báo chí; đi việc công; thăm thân nhân; đàm phán thương mại; đầu tư; tham dự các hoạt động thể thao; tham dự các hội nghị, hội thảo.

Ma-rốc(Hiệp định ký ngày 18/11/2004, có hiệu lực từ ngày 19/12/2004)

 

- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, hộ chiếu đặc biệt với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

Mê-hi-cô(Hiệp định ký ngày 6/12/2001, có hiệu lực từ ngày 4/2/2002)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

Môn-đô-va(Hiệp định ký ngày 28/2/2003, có hiệu lực từ ngày 23/5/2003)

- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày..

Mông Cổ(Hiệp định ký ngày 7/1/2000, có hiệu lực từ ngày 6/2/2000)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày; thời gian tạm trú có thể được gia hạn trong trường hợp bất khả kháng và theo yêu cầu bằng văn bản của CQĐDNG, CQLS. Nếu có ý định tạm trú trên 90 ngày, những người nói trên phải xin thị thực trước và được cấp miễn phí.

- Cấp thị thực cho HCPT miễn thu lệ phí và trong 1-2 ngày làm việc.

Mông-tê-nê-grô(kế thừa HD MTT với Nam Tư)(Hiệp định ký ngày 5/6/2000, có hiệu lực từ ngày 1/9/2000)

 

- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

Mi-an-ma(Bản ghi nhớ ký ngày 22/6/1998; có hiệu lực từ ngày 11/8/1998)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

Mô-dăm-bích(Hiệp định ký ngày 04/4/2008, có hiệu lực ngày 09/02/2009)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.

Nam Phi(Hiệp định ký ngày 24/05/2007, có hiệu lực từ ngày 23/06/2007)


- Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao (HCNG), hộ chiếu công vụ (HCCV) với thời hạn tạm trú tối đa 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.

Nga (Liên bang)(Hiệp định ký ngày 28/10/1993, có hiệu lực từ ngày 20/2/1994; công hàm sửa đổi bổ sung Hiệp định có hiệu lực từ 2/1/2005)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn tối đa 90 ngày khi có lý do chính đáng hoặc theo yêu cầu chính thức..

Nhật Bản(Trao đổi công hàm ngày 8/3/2005, có hiệu lực từ ngày 1/5/2005)

- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV đi thực hiện chức năng ngoại giao, chức năng lãnh sự, nhiệm vụ chính thức của Chính phủ với thời hạn tạm trú không giới hạn.

Ni-ca-ra-goa(Hiệp định ký ngày 14/3/1983, đang có hiệu lực)

 

- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV hoặc hộ chiếu chính thức.

- Cấp thị thực cho các loại HC khác miễn thu lệ phí.

Pa-ki-stan( Hiệp định ký ngày 31/01/2007, có hiệu lực từ ngày 2/3/2007)

 

Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa 90 ngày. Mỗi bên có thể gia hạn tạm trú theo yêu cầu bằng văn bản của CQĐDNG và CQLS.

Pa-na-ma(Hiệp định ký ngày 5/9/2002, có hiệu lực từ ngày 4/11/2002)


- Miễn thị thực đối với công dân Việt Nam (không thường trú tại Pa-na-ma) mang HCNG, HCCV và công dân Pa-na-ma (không thường trú tại Việt Nam) mang HCNG, HCCV, hộ chiếu đặc biệt, hộ chiếu lãnh sự với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.

Pê-ru(Hiệp định ký ngày 24/2/2006, có hiệu lực từ ngày 2/6/2006)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV của Việt Nam và HCNG, HC đặc biệt của Pê-ru với thời gian tạm trú tối đa là 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

Phi-líp-pin (Trao đổi công hàm miễn thị thực cho HCPT theo nguyên tắc có đi có lại; có hiệu lực đối với công dân Việt Nam từ ngày 01/01/2000, đối với công dân Phi-líp-pin kể từ ngày 1/4/2000)


Miễn thị thực cho người mang HCPT, thời gian tạm trú không quá 21 ngày với điều kiện hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng và có vé máy bay khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác.

Pa-ra-guay(Hiệp định ký ngày 8/3/2007, có hiệu lực từ ngày 26/10/2008)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

Ru-ma-ni(trao đổi công hàm, có hiệu lực từ ngày 1/12/1956)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, hộ chiếu tập thể đi công vụ và HCPT đi công vụ, không quy định cụ thể thời gian tạm trú

- Thị thực cấp cho HCPT miễn thu lệ phí.

Séc (Cộng hòa)(trao đổi công hàm ngày 15/12/1999, có hiệu lực từ ngày 13/2/2000)

 

- Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.

Séc-bi-a (kế thừa HĐ MTT với Nam Tư)(Hiệp định ký ngày 5/6/2000, có hiệu lực từ ngày 1/9/2000)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

Sri Lan-ka(Hiệp định ký ngày 21/7/2003, có hiệu lực từ ngày 19/9/2003)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo đề nghị CQĐDNG, CQLS.

Tan-zan-nia (Hiệp định ký ngày 29/3/2010, có hiệu lực từ ngày 23/02/3011)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 90 ngày.

Tây Ban Nha(Hiệp định ký ngày 15/12/2009, có hiệu lực từ ngày 31/08/2010)

- Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian lưu trú không quá 90 ngày (03 tháng) trong vòng 180 ngày, với điều kiện họ không tham gia vào công việc sinh lời trong thời gian lưu trú, ngoại trừ những công việc được tiến hành vì mục đích của việc bổ nhiệm

Triều Tiên (CHDCND)(trao đổi công hàm)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV và hộ chiếu tập thể đi công vụ (có hiệu lực từ 01/10/1956).

- Miễn thị thực cho người mang HCPT đi công vụ (có hiệu lực từ 01/4/1966).

Trung Quốc(Hiệp định ký ngày 14/2/1992, có hiệu lực từ ngày 15/3/1992

Công hàm trao đổi ngày 16/8/2004)

- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV và HCPT đi việc công (áp dụng đối với vợ hoặc chồng, con chưa đến tuổi thành niên của họ cùng đi dùng chung một trong 3 loại hộ chiếu kể trên), không quy định rõ thời gian tạm trú

Thái Lan (Hiệp định ký ngày 9/5/2000, có hiệu lực từ ngày 9/7/2000)

 

- Miễn thị thực cho người mang HCPT với thời gian tạm trú không quá 30 ngày.

Thổ Nhĩ Kỳ(Hiệp định ký ngày 26/1/2007; có hiệu lực từ ngày 07/06/2007)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV của Việt Nam và người mang HCNG, HCCV và HC đặc biệt của Thổ Nhĩ Kỳ với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.

Thụy Sỹ( Hiệp định ký ngày 22/5/2009, có hiệu lực ngày 16/8/2009)

 

- Miễn thị thực cho HCNG với thời gian tạm trú không quá 90 ngày trong mỗi giai đoạn 180 ngày.

Tuy-ni-di(Hiệp định ký ngày 26/6/2007, có hiệu lực ngày 20/01/2009)


- Miễn thị thực cho công dân Tuynisia mang HCNG và HCĐB và công dân Việt Nam mang HCNG và HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày

U-crai-na(Hiệp định ký ngày 21/10/1993, có hiệu lực từ ngày 6/12/1993)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

Vê-nê-du-ê-la(Hiệp định ký ngày 24/5/2006, có hiệu lực từ ngày 17/11/2006)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.

Xin-ga-po (trao đổi công hàm miễn thị thực cho HCPT, có hiệu lực đối với công dân Việt Nam từ ngày 10/11/2003, đối với công dân Xin-ga-po từ ngày 01/12/2003)


- Miễn thị thực cho người mang HCPT, thời gian tạm trú không quá 30 ngày, với điều kiện hộ chiếu còn giá trị ít nhất 6 tháng và có vé khứ hồi hoặc vé đi tiếp nước khác, có khả năng tài chính chi trả trong thời gian tạm trú và có đủ các điều kiện cần thiết để đi tiếp nước khác, bao gồm cả thị thực.

Xlô-va-ki-a(Hiệp định ký ngày 16/10/2006, có hiệu lực từ ngày 24/2/2007)

 

- Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.

U-ru-goay(Hiệp định ký ngày 19/11/2007, có hiệu lực từ ngày 15/6/2008)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.

U-dơ-bê-ki-xtan(Hiệp định ký ngày 5/4/2010, có hiệu lực ngày 04/06/2010)


- Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian lưu trú không quá 60 ngày.

 MIỄN THỊ THỰC ĐƠN PHƯƠNG

1. Từ 1/1/2009, công dân Nga mang hộ chiếu phổ thông, không phân biệt mục đích nhập cảnh, được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày.

2. Từ 01/7/2004, công dân Nhật Bản và công dân Hàn Quốc, không phân biệt loại hộ chiếu (Thực tế, chủ yếu áp dụng đối với HCPT vì Nhật Bản và Hàn Quốc đã có thoả thuận với Việt Nam về miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV), được miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam với thời gian tạm trú không quá 15 ngày,

3. Từ 1/5/2005, công dân Đan Mạch, Na Uy, Phần Lan, Thuỵ Điển không phân biệt loại hộ chiếu và mục đích nhập cảnh được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày

 

 

BÁO GIÁ THƯ MỜI- CÔNG VĂN

 
Đánh giá
Kết nối với TonKin

VISA NHẬP - GIA HẠN VISA
  Ms Thi     Mr Tuấn

VISA XUẤT - DỊCH VỤ KHÁC   Ms Hường

DỊCH VỤ XE - HỘ CHIẾU   Mr Trọng

Trụ sở TonKin - Hà Nội

  Địa chỉ : Phòng 204, tầng 2, số 18 phố Yên Ninh, P. Trúc Bạch, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội.

  Điện thoại : (84-24) 3927 5668

  Website : www.tonkinvn.com

  Email : info@tonkinvn.com

  Mã số thuế : 0104702074

Văn phòng TonKin - Hồ Chí Minh

  Địa chỉ : Phòng 69, Lầu 5, Tháp B Văn phòng, 290 An Dương Vương, P4, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh.

  Điện thoại : (84-28) 3830 3568

  Website : www.tonkinvn.com

  Email : info@tonkinvn.com

  Mã số thuế : 0104702074-003

FANPAGE - Gian hàng

https://www.facebook.com/visatonkin/

Thanh toán - giao nhận

THÔNG TIN TÀI KHOẢN CÔNG TY ĐỂ KHÁCH HÀNG THANH TOÁN

Để thuận tiện cho khách hàng, công ty Tonkin giao nhận miễn phí trong bán kính 5km tại trụ sở Hà Nội và văn phòng TP Hồ Chí Minh.

Quý khách hàng ở tỉnh khác vui lòng chuyển phát nhanh đến địa chỉ trụ sở Hà Nội hoặc văn phòng TP Hồ Chí Minh. Sau khi làm xong, chúng tôi sẽ gửi trả lại quý khách hàng dưới hình thức chuyển phát nhanh.

HN0989 26 1368HCM098 638 6898Emailinfo@tonkinvn.com